ABOUT MậT Kỳ đà CHữA BệNH độNG KINH

About mật kỳ đà chữa bệnh động kinh

About mật kỳ đà chữa bệnh động kinh

Blog Article

Trang web tridongkinh.com cung cấp cho bạn thông tin hữu ích và chia sẻ những kinh nghiệm thực tế để phòng ngừa và điều trị động kinh, tăng động hiệu quả.

Helloện nay những thảo dược này đã được nghiên cứu, kết hợp cùng các dưỡng chất bổ não và ứng dụng trong dòng sản phẩm hỗ trợ điều trị với tên gọi cốm Egaruta giúp mang lại nhiều lợi ích nổi trội cho người bệnh động kinh:

Các cơn động kinh khu trú bắt đầu với sự phóng điện bất thường chỉ giới hạn ở một vùng nhỏ của não.

Đối với bệnh động kinh thì bên cạnh việc tuân thủ điều trị bằng thuốc tây kháng động kinh theo đúng chỉ định của bác sĩ, để kiểm soát cơn co giật tốt hơn, bạn nên sử dụng thêm một số sản phẩm hỗ trợ chuyên biệt cho người bệnh động kinh đã được kiểm chứng lâm sàng như cốm Egaruta. Các thành phần thảo dược như An tức hương, Câu đằng và hoạt chất sinh học tự nhiên trong cốm Egaruta có tác dụng an thần, trấn tĩnh, ổn định dẫn truyền thần kinh, từ đó giảm tần suất, mức độ, thời gian diễn ra cơn co giật, động kinh Helloệu quả.

Nguy cơ mắc bệnh động kinh sẽ lớn hơn nếu trẻ bị co giật kéo dài, các bệnh khác của hệ thần kinh hoặc tiền sử gia đình bị động kinh.

Thuốc chống động kinh là phương pháp điều trị động kinh phổ biến nhất. Nếu một loại thuốc không hiệu quả, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc kê một loại thuốc khác cho bạn.

Thuốc dùng từ liều thấp đến liều cao, tăng dần liều lượng đến khi cắt cơn, duy trì liều đó 2 năm hoặc lâu hơn nữa.

Thời sự Quốc tế Lao động Bạn đọc Kinh tế Sức khỏe Giáo dục Pháp luật Văn hóa - Văn nghệ Giải trí Thể thao Công nghệ Du lịch xanh Phụ nữ Gia đình Địa ốc

Có rất nhiều người bệnh đã kiểm soát tốt bệnh động kinh nhờ kiên trì sử dụng cốm Egaruta cùng với thuốc chống động kinh của bác sĩ, bạn có thể tham khảo thêm qua chia sẻ của họ và thông tin về cốm Egaruta trong bài viết dưới đây:

Bên cạnh người bệnh cho tới khi họ tỉnh táo và nhớ ghi chép lại những biểu Helloện trong/sau cơn của người bệnh để làm tư liệu cho bác sĩ chẩn đoán, điều trị tốt hơn.

Mục tiêu của điều trị thuốc kháng động kinh là loại bỏ hoàn toàn cơn động kinh, đồng thời giảm đến mức tối thiểu các phản ứng bất lợi liên quan đến thuốc.

Đó là cách chia nhỏ mật khỉ. Thường chia mỗi bữa cho trẻ sơ sinh bằng nửa hạt gạo. hoặc 2 phần hạt gạo tẻ.

Ngoài ra, bạn cũng cần có chế độ ăn uống và luyện tập hợp lý để cải thiện bệnh tốt hơn, thông tin chi tiết bạn có thể tham khảo trong bài viết:

Hi there Bacsi mong muốn trở thành nền tảng thông tin y khoa hàng đầu tại Việt Nam, giúp bạn đưa ra những quyết định đúng đắn liên quan về chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ bạn cải thiện chất lượng cuộc sống.
Kỳ đà là loài động vật quý hiếm có trong Sách đỏ, từ lâu dân gian đã dùng Mật kỳ đà làm dược liệu để điều trị bệnh trong Đông y. Với sự đa dạng trong thành phần và tác dụng dược lý mà vị thuốc này có thể bồi bổ sức khỏe, trị hen suyễn... hiệu quả.

1. Đôi nét về loài kỳ đà
Tên gọi khác: Kỳ đà vằn, kỳ đà mốc, kỳ đà nước...

Tên khoa học: Varanus salvator Laurenti

Họ khoa học: Kỳ đà (Varanus)

2. Đặc điểm sinh trưởng
Phân bố ở Đông Nam Á, châu Đại dương, châu Phi. Ở Việt Nam, loài này có ở rừng núi, biên giới phía bắc qua Tây Nguyên, đến vùng biển Cà Mau.

Thuộc loài bò sát cỡ lớn, thân dài tới 2m, kể cả đuôi, phủ vảy nhỏ. Đầu nhỏ, mõm dài nhọn, cổ to, lưỡi chẻ đôi ở đầu như lưỡi rắn. Chân có móng sắt, đuôi dài, dẹt và thuôn nhọn, xen kẽ những vòng vàng và đen. Sống lưng và đuôi nổi rõ. Da màu xám, xanh và vàng.

Mỗi lần đẻ 15-20 trứng trong hốc cây hay hốc bờ sông, có thể ăn được, bổ dưỡng. Tuy nhiên, số trứng có khả năng nở thành con chỉ khoảng 35%.

Sống trên mặt đất, vách đá, hang hốc gần sông suối, bơi lặn và leo trèo giỏi, bám vào vách đá rất chắc. Thức ăn gồm cá, trứng chim, động vật thân mềm...

Lột xác vào thời gian từ tháng 8 đến tháng 18 của tuổi, sau khi thay da, loài động vật này sẽ tăng trong lượng và kích thước lên đến 2 lần.

Bởi nhu cầu về loài này càng tăng cao, nên ngày nay có nhiều nơi đã thuần hóa và nuôi dưỡng kỳ đà. Loài có khả năng thích nghi cao, sức đề kháng mạnh mẽ với môi trường, ít bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế.

3. Bộ phận làm thuốc và bảo quản
Bộ phận dùng: Mật kỳ đà dùng tươi hoặc sấy khô. Lấy từ con Kỳ đà trưởng thành, lúc lấy phải buộc chặt miệng lại rồi treo chỗ thoáng gió. Phải để nơi râm mát vì mật kỵ ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Bảo quản: Dược liệu nên được buộc chặt miệng túi để tránh tình trạng dịch mật chảy ra ngoài, treo nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp cho khô rồi để vào hộp kín có chứa chất hút ẩm.

4. Tác dụng của Mật kỳ đà
4.1. Thành phần hóa học của mật kỳ đà
Theo nhiều nghiên cứu, kỳ đà là loại vật chứa nhiều chất bổ dưỡng đa dạng và phong phú:

Thịt: Lipid, protein, nhiều vitamin và khoáng chất...
Mật kỳ đà: Có thành phần tương mật kỳ đà chữa bệnh động kinh tự như muối mật: acid mật, muối mật có cấu trúc steroid...
4.2. Tác dụng
Y học hiện đại:

Hỗ trợ hô hấp: Giúp chống co thắt phế quản, tốt cho người bị hen suyễn.
Bồi bổ sức khỏe: Nhờ nhiều vitamin, khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe, bổ sung năng lượng, mạnh cơ thể...
Kháng viêm, giảm đau: Nhờ có chứa steroid giúp giảm tình trạng viêm nhiễm, đau nhức...
Hỗ trợ tiêu hóa: Nhờ acid mật giúp tăng hấp thu vitamin C và các chất dinh dưỡng khác.
Kiểm soát mỡ máu: Giúp ổn định lượng cholesterol, triglyceride máu.
Y học cổ truyền:

Tính vị: Vị hơi ngọt, cay, không độc, đặc biệt không đắng như mật của loài động vật khác.
Công dụng: Thông kinh lạc, giải độc, thanh nhiệt, chống co giật, co thắt cơ...
Chủ trị: Hen suyễn, kinh nguyệt không đều, co giật, viêm xoang mũi.
5. Cách dùng Mật kỳ đà
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng Mật kỳ đà theo nhiều cách khác nhau. Có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, dùng trực tiếp, phơi sấy khô...

Liều dùng: Tùy theo độ tuổi mà lượng sử dụng không giống nhau:

Dưới 1 tuổi: 1-2 hạt gạo/ lần
Từ 1-3 tuổi: 2 hạt gạo/ lần
Người lớn: 5-7g/ngày
Kiêng kỵ:

Mẫn cảm và dị ứng với bất kỳ thành phần có trong dược liệu.
Phụ nữ có thai nên sử dụng dược liệu cẩn thận.
6. Một số bài thuốc kinh nghiệm từ Mật kỳ đà
Chữa tắc kinh, rối loạn kinh nguyệt

Mật kỳ đà giã nhỏ cùng với hạt cau và hạt chanh khô, mỗi thứ khoảng 7g, hòa cùng với rượu, uống hàng ngày.

Chữa hen suyễn

Mật kỳ đà 1 túi, chia thành từng liều nhỏ, sắc uống liên tục khoảng 10 ngày cùng với mật ong.Hỗ trợ điều trị co giật, co cứng cơ

Mật kỳ đà 6g, lá tiết dê tươi 20g, là gang trắng tươi 20g, lấy mật pha với nửa chén nước sôi để nguội rồi vò 2 loại lá còn lại lấy nước cốt uống chung với nhau, chia 2 lần uống/ ngày.

Mật kỳ đà từ lâu đã được sử dụng trong dân gian. Với sự đa dạng và phong phú về tác dụng mà dược liệu này được dùng nhiều để điều trị bệnh. Tuy nhiên, để có thể tận dụng hết giá trị của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn, y bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn.

Report this page